Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Đoàn Thành Thức
sơ cuồng 初狂
tt. hơi cuồng, cuồng trong cuồng phóng (tuỳ theo tính mà xử sự, không câu chấp). Đoàn Thành Thức đời Đường trong bài Trào nguyên trung chưng có câu: “Đông sơn khách lánh rượu sơ cuồng.” (東山逋客酒初狂 đông sơn bô khách tửu sơ cuồng). Bình sinh nhiễm được tật sơ cuồng, con cháu nhiều ngày chịu khó dường. (Thuật hứng 68.1).
tranh 幀
dt. bức vẽ, họa phẩm, Đoàn Thành Thức đời Đường trong bài Tự tháp kỳ thượng có câu: “nhà Mạn Thù được xây cực tinh diệu, vách ngoài có tranh dát vàng cám, ấy là do sư Bất Không từ Tây Vực biếu cho” (曼殊堂工塑極精妙,外壁有泥金幀, 不空自西域賚來者). Sau chuyển sang làm loại từ, sách Chính tự thông ghi: “Người đời nay gọi bức là tranh” (今人以一幅為幀). Non hoang tranh vẽ trập hai ngàn, Nước mấy dòng thanh, ngọc mấy hàn. (Tự thán 72.1, 110.3).